Natri carbonate là thành phần trong công thức thuốc tẩy, nó là tác nhân làm mềm nước, có khả năng kết tủa ion Canxi và Magiê từ nước. Canxi và Magiê nếu không loại bỏ sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy tạo thành một loại cặn không hòa tan mà có thể dính vào quần áo và máy giặt
- Nhiệt độ nóng chảy:851°C(Khan)
- Nhiệt độ sôi : 1.600°C(Khan)
- Độ hoà tan trong nước : 22g / 100ml (20°C)
- Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.
Tính chất hóa học của Soda ash light:
- Tác dụng với axít tạo thành muối, nước và giải phóng khí CO2.
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
- Tác dụng với muối tạo thành muối mới.
- Không bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
Công dụng
Soda Ash Light (Na2CO3) được sử dụng trong công nghiệp như dùng để nấu thủy tinh, xà phòng.
Được dùng trong sản xuất keo dán gương, thủy tinh lỏng.
Trong ngành dệt nhuộm Soda ash light cũng được dùng với một lượng khá lớn. Cụ thể như sau:
Soda Ash Light (Na2CO3) sử dụng trong chất tẩy rửa
Natri Cacbonat là một thành phần quan trọng trong công thức thuốc tẩy vì nó có tác dụng làm mềm nước, kết tủa ion Canxi và Magie từ nước. Nếu Canxi và Magie không được loại bỏ thì nó sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy, từ đó tạo thành một loại cặn không hòa tan và có thể dính vào quần áo và máy giặt.
Soda Ash Light (Na2CO3) để xử lý nước bể bơi
Bột SODA là hóa chất được biết đến với với tác dụng làm tăng độ pH trong nước bể bơi. Với một lượng vừa đủ, Na2CO3 đưa lại chỉ số pH cân bằng cho nước một cách dễ dàng.
Ưu điểm của hợp chất này, chính là mang lại hiệu quả nhanh chóng và không gây độc hại. Khi pH hồ bơi đạt trong mức tiêu chuẩn 7.2 – 7.6, các nhân tố gây ô nhiễm như rêu tảo không thể sinh trưởng và phát triển.
Na2CO3 99.2% sử dụng trong sản xuất thủy tinh
Natri Cacbonat chiếm 13 – 15% số nguyên liệu được đưa vào khâu sản xuất thủy tinh. Na2CO3 được sử dụng để nấu thủy tinh, giảm nhiệt độ nấu chảy của cát Silic và làm tăng tính mềm dẻo. Nhìn chung, Na2CO3 chiếm tới 50 – 60% tổng chi phí nguyên liệu đầu vào.
Soda Ash Light Na2CO3 99.2% sử dụng trong hóa chất
– Natri Cacbonat được dùng như hóa chất đầu trong quá trình điều chế nhiều hợp chất quan trọng của Natri như Borax, Xút ăn da, Cromat và Dicromat, Thủy tinh tan.
– Sử dụng làm nguyên liệu cho nhiều sản phẩm hóa chất gốc Natri. Cụ thể là các sản phẩm được sử dụng nhiều trong nông nghiệp, thực phẩm, tẩy rửa,… Đôi khi Xút lỏng cũng được dùng để thay thế cho Na2CO3 nhưng Na2CO3 vẫn là lựa chọn chính vì tính sẵn có và chi phí tiết kiệm của nó.
Na2CO3 trong các ngành công nghiệp khác
Đối với ngành thực phẩm: Làm chất tạo xốp, giòn (bột nở) cho nhiều loại bánh vì khi gặp nhiệt độ cao hay có phản ứng với các chất có tính axit, Na2CO3 sẽ giải phóng ra khí cacbonic.
Đối với ngành dược phẩm: Tạo bọt và tăng độ pH cho các loại thuốc sủi bọt, thuốc chữa dạ dày, nước súc miệng.
Đối với lĩnh vực nhiếp ảnh, thí nghiệm, thủy hải sản,… Na2CO3 có tác dụng chống lại các loại côn trùng gây hại, tinh chế dầu, sản xuất chất nổ và cao su tổng hợp,…
Lưu ý khi sử dụng
Bảo quản
a. Bảo quản Na2CO3 99.2%
- Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.
- Không để chung với axit và các chất xung khắc.
- Các thùng, bao chứa phải kín, có ghi nhãn dán nguy hiểm đầy đủ.